Hiện nay, nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Vĩnh Phúc đang có xu hướng phát triển mạnh, đáng kể đến là nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa bàn như: Tam Dương, Bình Xuyên, Vĩnh Yên, Phúc yên, Tam Đảo,... Vậy khi cá nhân, tổ chức thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải đóng những loại thuế, phí nào?
Công ty Luật TNHH Youth & Partners xin tư vấn tới quý khách hàng các loại thuế, phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Vĩnh Phúc.
1. Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Vĩnh Phúc
- Căn cứ tính phí công chứng:
+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở).
Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
Mức phí công chứng: https://vinhphuclawyers.vn/kien-thuc-phap-ly/dan-su/phi-cong-chung-chung-thuc-tai-vinh-phuc-22173.htm
*Lưu ý: Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Thuế thu nhập cá nhân
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
*Lưu ý: Không phải ai nhận chuyển nhượng cũng phải nộp thuế TNCN
3. Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:
Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng - mua bán).
Lệ phí trước bạ
|
=
|
0.5%
|
x
|
Giá chuyển nhượng
|
Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
* Mức nộp lệ phí với đất
Lệ phí trước bạ
|
=
|
0.5%
|
x
|
Diện tích
|
x
|
Giá 01 m2tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
|
* Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ
|
=
|
0.5%
|
x
|
(
|
Diện tích
|
x
|
Giá 01m2
|
x
|
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại))
|
Ngoài ra, trong một số trường hợp phải nộp thêm một số khoản phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
Bạch Hiền