1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Đất đai

ĐẤT NÔNG NGHIỆP HẾT THỜI HẠN CÓ ĐƯỢC TIẾP TỤC SỬ DỤNG?

3517 Đất đai

ĐẤT NÔNG NGHIỆP HẾT THỜI HẠN CÓ ĐƯỢC TIẾP TỤC SỬ DỤNG?
MỤC LỤC

Tại Vĩnh Phúc thời hạn sử dụng nhóm đất nông nghiệp được quy định như thế nào? Căn cứ pháp lý đối với thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là gì?Trình tự, thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất được thực hiện nhưu thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau của Youth & Partners Law Firm nhé!

Việc quy định Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là việc làm cần thiết, giúp xác định rõ ranh giới giữ Nhà nước và Người sử dụng đất, đối với nhóm đất nông nghiệp, vấn đề này càng đóng vai trò quan trọng.

1.   Thời hạn sử dụng nhóm đất nông nghiệp như sau:

a.      Loại đất được sử dụng ổn định lâu dài

Căn cứ quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013 thì các loại đất sau có thời hạn sử dụng lâu dài là:

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.

b.      Loại đất sử dụng có thời hạn

Các loại đất sử dụng có thời hạn được quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013 như sau:

– Thời hạn giao đất, công nhận QSDĐ nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng theo thời hạn này.

– Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Như vậy, song song với những quy định về thời hạn sử dụng đất, pháp luật cũng quy định khi hết thời hạn giao đất, cho thuê đất, người sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng. Điều đó chứng tỏ Nhà nước rất quan tâm bảo vệ quyền lợi cho người sử dụng đất, giúp họ yên tâm sản xuất, chứ không bị bó hẹp quyền lợi bởi thời hạn sử dụng đất.

– Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

Lưu ý:

Thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2.   Trình tự, thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất

Tại khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành chi tiết Luật đất đai quy định về trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau: “Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất”.

Như vậy, đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như đã nêu trên mà không bắt buộc phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

Trường hợp có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP), cụ thể như sau:

Hồ sơ xác nhận lại thời hạn sử dụng đất bao gồm các giấy tờ sau:

–     Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/05/2014 Quy định về hồ sơ địa chính.

–     Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp.

Trình tự, thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất.

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Bước 2: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình UBND cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.

Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính

Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 4: Trả kết quả là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

Đối với trường hợp được gia hạn sử dụng, văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND xã để trao lại nếu như người gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã;

Đối với trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc