1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Đất đai

LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT: THỦ TỤC NỘP TẠI CHI CỤC THUẾ VÀ THỜI HẠN CẦN LƯU Ý

807 Đất đai

LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT: THỦ TỤC NỘP TẠI CHI CỤC THUẾ VÀ THỜI HẠN CẦN LƯU Ý
MỤC LỤC

Lệ phí trước bạ là khoản thuế bắt buộc phải nộp khi thực hiện giao dịch mua bán nhà, đất. Mức thuế này được tính dựa trên giá trị tài sản và được quy định cụ thể trong Luật Quản lý thuế và Nghị định của Chính phủ. Để hiểu rõ hơn về hồ sơ khai và thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà, đất, cùng Y&P Law Firm tìm hiểu qua bài viết sau.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất tại Chi cục Thuế gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ quy định tại Mục 3 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2780/QĐ-BTC năm 2023, hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại Chi cục Thuế bao gồm:

Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định 126/2020/NĐ-CP, bao gồm:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Giấy tờ chứng minh nhà đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Bản sao Giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

- Bản sao Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);

Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình thuộc diện miễn lệ phí trước hạ theo quy định tại Thông tư 43/2023/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Bản sao các Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).

Trình tự, thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất tại Chi cục Thuế như thế nào?

Trình tự, thủ tục khai lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại Chi cục Thuế được Căn cứ theo quy định tại Mục 3 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2780/QĐ-BTC năm 2023, trình tự, thủ tục khai lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại Chi cục thuế bao gồm:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.

- Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.

+ Đối với hồ sơ miễn lệ phí trước bạ thuộc trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình theo quy định. Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư 80/2021/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 7 Thông tư 43/2023/TT-BTC) để giải quyết thủ tục miễn thuế trước bạ cho người nộp thuế.

+ Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc xác định đối tượng được miễn thuế theo từng trường hợp.

Lệ phí trước bạ nhà đất 2024: Khi nào phải nộp? Cách tính thế nào?

Xem thêm: CÁC KHOẢN THUẾ, PHÍ PHẢI NỘP KHI CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT ...

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất được quy định như thế nào?

Dựa trên quy định tại khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài

...

7. Tiền sử dụng khu vực biển:

a) Đối với trường hợp nộp tiền sử dụng khu vực biển hàng năm:

Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển lần đầu hoặc điều chỉnh theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.

Kể từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần trong năm thì thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 5.

Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển hai lần trong năm thì thời hạn nộp tiền cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

b) Đối với trường hợp nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần cho cả thời hạn được giao: Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo.

8. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

...

Theo đó, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

#ĐứcMạnh


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc