1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Đất đai

Nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

6312 Đất đai

Nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
MỤC LỤC

 Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được hiểu là: “Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ (sau đây gọi là nghĩa vụ tài chính) do cơ quan thuế xác định. Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với các trường hợp đủ điều kiện và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định”.

Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là biện pháp Nhà nước thống nhất quản lý đất đai trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Một trong những nguyên tắc để người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật tại khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai 2013, như sau:

“3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”.

Các nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi nộp hồ sơ để nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

1. Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được hướng dẫn tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC, lệ phí trước bạ tính như sau:
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Trong đó, diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và hướng dẫn tại khoản 2 Điều này để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
+ Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:
•  Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ.

2. Phí sử dụng đất

Cá nhân, hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu thì phải tiến hành đóng tiền sử dụng đất.
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về tiền sử dụng đất:
Căn cứ tính tiền sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Luật Đất đai và được xác định trên các căn cứ sau:
-  Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.

-  Mục đích sử dụng đất.
-  Giá đất tính thu tiền sử dụng đất:
+ Giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức.
Như vậy, tiền sử dụng đất = giá đất tính tiền sử dụng đất x diện tích đất phải đóng tiền sử dụng đất – Số tiền sử dụng đất được miễn, giảm (nếu có).

3. Lệ phí thẩm định và các loại phí khác

Theo thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, các loại phí bao gồm: phí đo đạc, lệ phí địa chính, phí thẩm định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

==> Đối với tỉnh Vĩnh Phúc:
+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau:
- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy
- Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy
- Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc