1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Đất đai

Theo quy định, trường hợp sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích sẽ bị xử phạt như thế nào

25796 Đất đai

Theo quy định, trường hợp  sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích sẽ bị xử phạt như thế nào
MỤC LỤC

I. Đất nông nghiệp sử dụng sai mục đích được hiểu như thế nào?

Theo Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất nông nghiệp bao gồm:
  • Đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng, bao gồm đất sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng.
  •  Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối.
  •  Đất nông nghiệp dùng cho xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, đất trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản để phục vụ nhu cầu học tập và các hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Do đó, đất nông nghiệp được sử dụng cho mục đích trồng trọt, chăn nuôi và các hoạt động khác phục vụ sản xuất nông nghiệp. Sử dụng đất nông nghiệp cho mục đích khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị coi là vi phạm sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích, ví dụ như sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng nhà tạm, nhà ở...
Ngoài ra, trong phạm vi hẹp hơn, việc sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích còn có nghĩa là sử dụng các loại đất nông nghiệp vào mục đích khác không được pháp luật cho phép. Ví dụ, sử dụng đất trồng lúa để trồng cây lâu năm hoặc sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất để trồng cây hàng năm...

II. Khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích, thì sẽ xử lý sẽ như thế nào?

Điều 6 của Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau:
"Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch và mục đích sử dụng đất đúng quy định.

2. Tiết kiệm và hiệu quả sử dụng đất, bảo vệ môi trường, không gây tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất và xung quanh.

3. Người sử dụng đất phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và các quy định pháp luật liên quan."

Do đó, việc sử dụng đất sai mục đích được xem là vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt. Các quy định về mức xử phạt đối với việc sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích được quy định trong Nghị định 91/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi Nghị định 04/2022/NĐ-CP. Chi tiết như sau:

  • Đối với việc sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép (dựa trên Điều 9 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP):

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt

(triệu đồng)

Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng

Dưới 0,5 héc ta

02 - 05

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

05 - 10

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

10 – 20

Từ 03 héc ta trở lên

20 - 50

Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Dưới 0,1 héc ta

03 - 05

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

05 - 10

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

10 - 20

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

20 - 30

Từ 03 héc ta trở lên

30 - 70

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp

Dưới 0,01 héc ta

03 - 05

Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta

05 - 10

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

10 - 15

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

15 - 30

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

30 - 50

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

50 - 80

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

80 – 120

Từ 03 héc ta trở lên

120 – 250

  • Đối với hành vi sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép (Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP)

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt

(triệu đồng)

Chuyển đất là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5 héc ta

03 - 05

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

05 - 10

Từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta

10 – 20

Từ 05 héc ta trở lên

20 - 50

Chuyển đất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp

Dưới 0,02 héc ta

03 - 05

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

05 - 10

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

10 - 15

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

15 - 30

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

30 - 50

Từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta

50 - 100

Từ 05 héc ta trở lên

100 - 250

  • Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép (Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP):

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt

(triệu đồng)

Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm

Dưới 0,5 héc ta

02 - 05

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

05 - 10

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

10 – 20

Từ 03 héc ta trở lên

20 - 50

Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp

Dưới 0,02 héc ta

03 - 05

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

05 - 08

Từ 0,05 héc ta đến dưới 01 héc ta

08 - 15

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

15 - 30

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

30 - 50

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

50 - 100

Từ 03 héc ta trở lên

100 - 200

* Lưu ý:

  • Đối với cá nhân vi phạm, mức phạt được áp dụng tùy theo loại hành vi vi phạm. Nếu là tổ chức vi phạm cùng hành vi, mức phạt sẽ là gấp đôi so với mức phạt đối với cá nhân có cùng hành vi. Điều này nhằm nhấn mạnh tính nghiêm trọng của vi phạm đối với tổ chức.
  • Mức phạt áp dụng cũng tùy theo khu vực vi phạm. Trong khu vực nông thôn, mức xử phạt sẽ được áp dụng theo quy định. Tại khu vực đô thị, mức phạt sẽ được tăng gấp đôi so với mức phạt ban đầu. Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và khuyến khích việc tuân thủ quy định sử dụng đất trong các khu vực đô thị, nơi tình trạng sử dụng đất thường xuyên phức tạp hơn.

Trên đây là quy định pháp luật về vấn đề xử phạt  khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích mà Công ty Luật TNHH Youth & Partners đã tìm hiểu và cập nhật, cảm ơn Quý Khách hàng đã quan tâm và theo dõi. Trân trọng!

BĐM


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc