Hợp đồng thuê tài sản đóng vai trò thiết yếu trong đời sống kinh tế, xã hội, đặc biệt tại tỉnh Vĩnh Phúc với nhu cầu giao dịch đa dạng. Bài viết này, Luật sư tư vấn thuộc Công ty Luật TNHH Youth & Partners sẽ phân tích chuyên sâu về quy định pháp luật liên quan đến Hợp đồng Thuê Tài sản theo Bộ luật Dân sự năm 2015, nhằm cung cấp cho quý độc giả thông tin hữu ích và cập nhật mới nhất.
1. Khái niệm và ý nghĩa của hợp đồng thuê tài sản
Điều 472 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê”.
2. Đặc trưng của Hợp đồng thuê tài sản
Trước hết, hợp đồng thuê tài sản được xem là một loại hợp đồng có tính chất đền bù. Trong đó, mỗi bên tham gia cam kết mang lại lợi ích cho bên kia và nhận được lợi ích tương đương. Hợp đồng này có mục đích chính là cho phép bên thuê sử dụng tài sản của bên cho thuê trong một khoảng thời gian cụ thể, trong khi bên cho thuê mong muốn thu được một khoản tiền thuê. Khi hợp đồng được thiết lập, hai bên chuyển giao cho nhau các quyền lợi tương ứng, bao gồm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê và tiền thuê cho bên cho thuê.
Thứ hai, hợp đồng thuê tài sản có thể xem như một dạng hợp đồng song vụ. Điều này có nghĩa là cả hai bên đều có quyền và nghĩa vụ dân sự trong hợp đồng. Quyền của mỗi bên tương đương với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. Ngay từ khi hợp đồng có hiệu lực, hai bên đều phải tuân theo các quy định và cam kết trong hợp đồng.
Thứ ba, hợp đồng thuê tài sản được coi là một hợp đồng ưng thuận. Điều này có nghĩa là các quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh ngay sau khi họ đã đồng ý về nội dung chính của hợp đồng, theo quy định của pháp luật. Mặc dù các bên chưa thực hiện trực tiếp các cam kết của mình, nhưng các quyền yêu cầu đã được phát sinh từ việc ký kết hợp đồng.
Cuối cùng, hợp đồng thuê tài sản là một hợp đồng chuyển quyền sử dụng tài sản. Dù có cùng đối tượng là tài sản, nhưng khác với hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng thuê tài sản là việc chuyển giao quyền sử dụng vật trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khi thời hạn thuê kết thúc, bên thuê phải trả lại tài sản cho bên cho thuê.
Xem thêm: ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
3. Một số quy định về hợp đồng thuê tài sản
3.1. Về đối tượng:
Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản là tài sản nhưng phải là vật đặc định và không tiêu hao. Bởi lẽ, hợp đồng thuê tài sản có mục đích là bên thuê sẽ được sử dụng tài sản thuê trong một thời hạn nhất định, khi hết thời hạn đó, bên thuê phải trả lại cho bên thuê chính tài sản đã thuê nên đối tượng của hợp đồng này phải là vật đặc định và không tiêu hao. Vật đặc định là vật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm riêng về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí. Ví dụ bức tranh cổ của một họa sĩ, chiếc xe máy từ khi sản xuất đã được đánh số máy, số khung…Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu. Ví dụ như ngôi nhà, cuốn sách,…
Khi hết thời hạn thuê, bên thuê phải trả lại bên cho thuê chính những tài sản đã thuê. Trong trường hợp tài sản thuê bị mất mát, tiêu hủy, thì bên thuê phải bồi thường bằng tiền đối với giá trị của tài sản thuê. Ví dụ A khi thuê B một chiếc xe máy có số máy, số khung, có chứng nhận quyền sở hữu,… đối với chiếc xe đó nhưng do sơ xuất A đã làm mất. Trường hợp này A phải bồi thường cho B một khoản tiền tương ứng với giá trị của chiếc xe đó.
Khi muốn đưa một vật cùng loại vào cho thuê thì bên cho thuê phải đặc định hóa vật cùng loại đó. Ví dụ bên cho thuê cho bên thuê thuê bát, đĩa thì phải ghi tên hoặc đánh dấu kí hiệu riêng biệt vào bát, đĩa đó để phân biệt.
Lưu ý: Tiền, giấy tờ có giá không phải là đối tượng của hợp đồng thuê.
3.2. Về hình thức:
Hợp đồng thuê tài sản có thể có các hình thức sau:
- Bằng miệng;
- Bẳng văn bản;
- Nếu pháp luật có quy định hoặc các bên có thỏa thuận thì hợp đồng còn phải được chứng nhận của Phòng công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân có thâm quyền.
3.3. Về giá thuê:
Căn cứ Điều 473 Bộ luật Dân sự năm 2015, giá thuê được quy định như sau:
- Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên. Nếu pháp luật có quy định về khung giá thuê thì các bên chỉ được thỏa thuận trong phạm vi khung giá đó.
- Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.
3.4. Về thời hạn thuê:
Căn cứ Điều 474 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:
- Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận.
- Nếu không có thỏa thuận thì thời hạn thuê được xác định dựa vào mục đích thuê. Ví dụ: khi thuê trang phục để biểu diễn, thời hạn thuê sẽ kết thúc sau khi buổi biểu diễn kết thúc.
- Nếu không có thỏa thuận và cũng không xác định được theo mục đích thuê thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
3.5. Về vấn đề chịu rủi ro:
- Trong thời hạn thuê, nếu tài sản phát sinh rủi ro, chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Nếu bên thuê chậm trả tài sản sau khi thời hạn thuê kết thúc, bên thuê sẽ chịu trách nhiệm cho các rủi ro xảy ra với tài sản.
3.6. Về việc cho thuê lại:
Căn cứ Điều 475 Bộ luật Dân sự năm 2015:
- Bên thuê không được tự ý cho người thứ ba thuê lại tài sản đã thuê.
- Bên thuê chỉ được cho thuê lại nếu có sự đồng ý của bên cho thuê.
3.7. Về địa điểm hoàn trả tài sản thuê:
- Đối với hợp đồng thuê động sản, địa điểm hoàn trả tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê tài sản
4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê:
Quyền:
- Yêu cầu bên thuê trả tiền thuê đúng thời hạn.
- Yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu giá trị tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng ban đầu (trừ hao mòn tự nhiên).
Nghĩa vụ:
- Giao tài sản thuê cho bên thuê.
- Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản.
- Bảo đảm giá trị sử dụng và quyền sử dụng ổn định của tài sản thuê cho bên thuê.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê:
Quyền:
- Nhận tài sản và thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản từ bên cho thuê.
- Cho thuê lại tài sản nếu được bên cho thuê đồng ý.
- Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa tài sản, giảm giá thuê, đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng và bồi thường thiệt hại nếu giá trị tài sản thuê bị giảm sút mà không do lỗi của bên thuê.
- Tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu được bên cho thuê đồng ý) và yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.
Nghĩa vụ:
- Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình.
- Sử dụng tài sản đúng công dụng, mục đích.
- Trả tiền thuê đúng thời hạn.
- Trả lại tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng.
5. Chấm dứt hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Theo thỏa thuận của các bên: Hai bên có thể tự thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
- Hết thời hạn thuê: Khi thời hạn thuê đã kết thúc, hợp đồng tự động chấm dứt.
- Hợp đồng bị hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt: Hợp đồng có thể bị hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.
- Tài sản thuê không còn: Hợp đồng sẽ chấm dứt nếu tài sản thuê không còn do rủi ro, do quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc do lỗi của bên thuê.
6. Khuyến nghị của Luật sư tư vấn Hợp đồng Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Hợp đồng thuê tài sản đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch. Việc soạn thảo hợp đồng rõ ràng, đầy đủ nội dung sẽ giúp giảm thiểu rủi ro và tranh chấp sau này.
Trên thực tế, đã có nhiều trường hợp tranh chấp xảy ra do hợp đồng thuê tài sản không được soạn thảo đúng quy định hoặc thiếu thông tin quan trọng. Do đó, Luật sư Youth & Partners khuyến nghị:
- Đối với tài sản có giá trị lớn: Nên liên hệ luật sư chuyên tư vấn về Hợp đồng thuê tài sản để được hỗ trợ soạn thảo hợp đồng hợp pháp, đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.
- Lợi ích của việc tư vấn luật: Giảm thiểu tối đa rủi ro pháp lý; Bảo vệ quyền và lợi ích của các bên một cách tốt nhất; Đảm bảo hợp đồng tuân thủ theo quy định của pháp luật./.
Liên hệ Luật sư Youth & Partners:
• Địa chỉ: Số 170, đường Nguyễn Văn Linh, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
• Điện thoại: 0889956888
• Email:
thanhnv@vinhphuclawyers.vn