1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Hôn nhân và gia đình

QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ ĐƠN PHƯƠNG LY HÔN TẠI TAM DƯƠNG

2478 Hôn nhân và gia đình

QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ ĐƠN PHƯƠNG LY HÔN TẠI TAM DƯƠNG
MỤC LỤC

Ly hôn là sự lựa chọn cuối cùng khi những mâu thuẫn giữa hai vợ chồng trở nên trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Đây là một kết thúc không ai mong muốn trong bất kỳ cuộc hôn nhân nào, tuy nhiên đó có thể nói là cách giải thoát cho cả hai. Ly hôn là hiện tượng xã hội bất bình thường nhưng cần thiết để đảm bảo quyền tự do trong hôn nhân và nó như là biện pháp để củng cố hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ và biết được trình tự giải quyết ly hôn sẽ trải qua nhứng bước nào. Vậy để tiến hành ly hôn nói chung và ly hôn đơn phương nói riêng cần trải qua những trình tự, thủ tục gì? Với thực tế tư vấn hỗ trợ khách hàng ly hôn đơn phương ở Vĩnh Yên, Tam Dương,Tam Đảo, Phúc Yên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên, Sông Lô, Lập Thạch, chúng tôi có thể giúp bạn trong trường hợp này.

1. Ai là người có quyền yêu cầu giải quyết đơn phương ly hôn

Nếu ly hôn thuận tình là có sự đồng ý của cả vợ, chồng, còn ly hôn đơn phương là việc một trong hai bên yêu cầu giải quyết ly hôn.

Những trường hợp không được đơn phương ly hôn

Theo quy định Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì đối tượng có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn thuộc là

"Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi."

Như vậy, căn cứ vào quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình, tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong trường hợp có căn cứ cho rằng cuộc hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được do:

- Một trong hai có hành vi bạo lực gia đình

- Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng như yêu thương, chung thủy, chia sẻ các vấn đề trong cuộc sống hôn nhân,…

Ly hôn khi vợ đang mang thai có được không? - Luật Nhân Dân

Tại khoản 2 Điều 52 Luận hôn nhan và gia đình còn quy định như sau:

"Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuội con dưới 12 tháng tuổi"

Có thể thấy rằng việc ly hôn đơn phương có thể do vợ hoặc chồng hoặc người thân thích khác(đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật) có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương.

2. Hồ sơ đơn phương ly hôn bao gồm:

-  Đơn xin ly hôn, có xác nhận của UBND cấp xã về hộ khẩu và chữ ký của bạn (lưu ý rằng hiện nay vẫn có một số địa phương tự ban hành mẫu đơn xin ly hôn do vậy các bạn sẽ phải liên hệ với phía Tòa án trước)

-  Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản chính (trong trường hợp bị mất bản chính thì các bạn có thể xin bản trích lục tại UBND xã/phường/thị trấn nơi đã đăng ký)

- Chứng minh thư nhân dân, Căn cước công dân

- Sổ hộ khẩu của cả hai bên

- Bản sao Giấy khai sinh của các con (nếu có con)

- Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Nếu có tranh chấp về tài sản thì phải nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh tài sản đó VD: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tàn sản khác gắn liền với đất, Giấy tờ đăng ký xe,…

3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn

Căn cứ khoản 1 Điều 35 Bộ Luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp Huyện xét xử sơ thẩm.

Tuy nhiên trường hợp đương sự đang hoặc có tài sản ở nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết vụ việc trên thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Điều 37)

Theo quy định Điều 39 Bộ Luật Tố tụng dân sự năm 2015 khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có quyền yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.

4. Thời gian giải quyết đơn phương ly hôn

Thời hạn giải quyết việc ly hôn đơn phương tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng. Như vậy thời gian giải quyết đơn phương ly hôn sẽ từ 04 đến 6 tháng.

5. Lệ phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu?

Theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, nếu một vụ ly hôn không có giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng.

Nếu vụ án ly hôn có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị của tài sản được phân chia, án phí ly hôn sẽ từ 300.000 đồng trở lên. Trong đó, cao nhất với tài sản trên 04 tỷ đồng thì án phí là 112 triệu đồng cộng với 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.

6. Trình tư, thủ tục đơn phương ly hôn


Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu nộp tại Tòa án có thẩm quyền đã nêu ở trên.

Bước 2: Tòa án xem xét thụ lý vụ án

+ Thụ lý đơn ly hôn (đơn khởi kiện): Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc . Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Bước 3: Tòa án xém xét đưa vụ án ra xét xử

+ Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử  trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.. Nếu hòa giải thành thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.

Nếu hòa giải không thành Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

+ Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Bước 4: Ra bản án ly hôn

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.

 LHY

 


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc