1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Lao động

Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2023

297 Lao động

Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2023
MỤC LỤC

1. Giấy phép lao động là gì

- Theo quy định hiện hành, mặc dù không có văn bản pháp luật cụ thể định nghĩa khái niệm giấy phép lao động, tuy nhiên, giấy phép lao động được hiểu đơn giản là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động nước ngoài được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Để giấy phép lao động có giá trị pháp lý, nó phải được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam.

- Theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP và hướng dẫn thực hiện tại Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động bao gồm Cục việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc, phân công nhiệm vụ thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được qui định.

- Cụ thể, Cục việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động, tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Chính phủ, Thủ tướng, bộ, ngành cho phép thành lập, doanh nghiệp có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác, và tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cấp giấy đăng ký.Trong khi đó, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp còn lại, bao gồm cả doanh nghiệp có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác.

Thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài ⋆ Hồng Ngọc Hospital
 

2. Những ai cần phải xin cấp giấy phép lao động

Theo Điều 151 của Bộ luật Lao động năm 2019, giấy phép lao động là một trong những điều kiện bắt buộc đối với hầu hết người lao động nước ngoài khi làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Ngoại trừ các trường hợp được miễn, người lao động nước ngoài phải xin cấp giấy phép lao động khi thực hiện các hình thức sau đây: thực hiện hợp đồng lao động, di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế, là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, chào bán dịch vụ, làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, là tình nguyện viên, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại, là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam, và là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên 
(căn cứ vào khoản 1 Điều 2 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

3. Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Căn cứ Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 20 trường hợp miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc:
  • Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng.
  • Vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được với thời hạn dưới 03 tháng
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Trường hợp được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với giá trị góp vốn từ 03 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần với giá trị góp vốn từ 03 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án vốn ODA.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
  • Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo hiệp định mà Việt Nam ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế.
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu

Thay vì xin cấp giấy phép giấy phép lao động, những trường hợp kể trên phải làm thủ tục xác nhận hoặc báo cáo về trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

4. Điều kiện cấp giấy phép lao động là gì?

Các điều kiện để cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam được quy định cụ thể trong Bộ luật Lao động, bao gồm: đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc và đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; không bị kết án hoặc đang chấp hành án phạt; có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài từ cơ quan có thẩm quyền, trừ trường hợp ngoại lệ không yêu cầu xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

5. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

5.1. Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm giấy tờ gì?

Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, để xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của giấy khám sức khỏe có giá trị trong vòng 12 tháng.
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không đang chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của văn bản hoặc giấy tờ chứng minh vị trí như là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc một số nghề, công việc nhất định.
  • 2 ảnh màu kích thước 4x6cm, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng.
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ trường hợp không có nhu cầu sử dụng lao động.
  • Bản sao có chứng thực của hộ chiếu còn giá trị.
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài, chứng minh thuộc diện di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, thực hiện hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn) và dịch ra tiếng Việt, có chứng thực.

5.2. Thủ tục xin giấy phép lao động thế nào?

Theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trước khi đơn vị sử dụng lao động nước ngoài nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, đơn vị này phải xin văn bản chấp thuận từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc sử dụng lao động nước ngoài.
Sau khi nhận được văn bản chấp thuận, người lao động nước ngoài hoặc đơn vị sử dụng lao động nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động như sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giấy phép lao động.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời hạn nộp hồ sơ là trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Người nộp hồ sơ có thể là người lao động nước ngoài hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài, tùy theo từng trường hợp.
Bước 3: Đến nhận giấy phép lao động.

Thời gian giải quyết là trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Nếu không được cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

5.3. Lệ phí cấp giấy phép lao động bao nhiêu tiền?

Theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, họ sẽ không phải chi trả bất kỳ khoản phí nào. Tuy nhiên, nếu giấy phép được cấp bởi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, người làm thủ tục sẽ phải trả một khoản phí nhất định.
Theo Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, mức lệ phí có thể khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương.
Hiện nay, mức lệ phí thường dao động từ khoảng 400.000 đồng - 01 triệu đồng.

6. Không có giấy phép lao động bị phạt thế nào?

Trong trường hợp sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép, cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đều sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP.
Cụ thể, người lao động nước ngoài sẽ bị phạt từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng và buộc phải xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam (theo điểm a khoản 3 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12).
Người sử dụng lao động nước ngoài sẽ bị phạt từ 30 triệu đồng đến 75 triệu đồng, tùy thuộc vào số lượng người nước ngoài mà họ sử dụng mà không có giấy phép lao động. Cụ thể, nếu sử dụng từ 01 đến 10 người nước ngoài, phạt 30 - 45 triệu đồng; nếu sử dụng từ 11 đến 20 người nước ngoài, phạt 45 - 60 triệu đồng; nếu sử dụng từ 21 người nước ngoài trở lên, phạt 60 - 75 triệu đồng.
Trên đây là quy định về “Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp GPLĐ 2023” mà Công ty Luật TNHH Youth & Partners đã tìm hiểu và cập nhật. Cảm ơn Quý Khách hang đã quan tâm theo dõi
BĐM



HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc