1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Lao động

Ngành nghề nào được cho thuê lại lao động theo quy định?

157 Lao động

Ngành nghề nào được cho thuê lại lao động theo quy định?
MỤC LỤC

Cho thuê lại lao động là một hình thức cung cấp lao động phổ biến tại nhiều quốc gia, bao gồm Việt Nam. Tuy nhiên, việc áp dụng mô hình này cần tuân theo các quy định pháp lý cụ thể để đảm bảo quyền lợi cho người lao động và người sử dụng lao động. Y&P Lawfirm sẽ làm rõ nội dung này trong bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý:

Bộ luật lao động 2019

Luật Thương mại 2005

Nghị định 145/2020/NĐ-CP

1. Khái niệm cho thuê lại lao động

Dựa theo khoản 1 Điều 11 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền tuyển dụng lao động theo nhu cầu của mình, thông qua việc trực tiếp tuyển dụng hoặc thông qua các tổ chức dịch vụ việc làm và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động.

Điều này cho thấy, cho thuê lại lao động là một trong những phương thức giúp người sử dụng lao động tuyển dụng nhân lực theo danh mục công việc được phép thuê lại trong một khoảng thời gian nhất định, đáp ứng đúng nhu cầu công việc.

Khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định rằng cho thuê lại lao động là việc một người lao động ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người này sẽ được chuyển sang làm việc và chịu sự quản lý của một người sử dụng lao động khác, trong khi vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã ký hợp đồng ban đầu.

2. Các ngành nghề được phép thuê lại lao động theo quy định của pháp luật.

Các ngành nghề được phép cho thuê lại lao động quy định tại Phụ lục II, Nghị định 145/2020/NĐ-CP, bao gồm:

STT

Công việc

1

Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký

2

Thư ký/Trợ lý hành chính

3

Lễ tân

4

Hướng dẫn du lịch

5

Hỗ trợ bán hàng

6

Hỗ trợ dự án

7

Lập trình hệ thống máy sản xuất

8

Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông

9

Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất

10

Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy

11

Biên tập tài liệu

12

Vệ sĩ/Bảo vệ

13

Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại

14

Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

15

Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô

16

Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất

17

Lái xe

18

Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển

19

Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí

20

Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

Xuất phát từ việc cho thuê lại lao động là một hình thức kinh doanh đặc thù bởi đối tượng kinh doanh là sức lao động của con người. Vì vậy, không chỉ riêng Việt Nam, pháp luật một số nước khác trên thế giới cũng quy định khá chặt chẽ thủ tục hoạt động đối với mô hình kinh doanh này. Theo đó, như đã phân tích ở trên, một trong những điều kiện hoạt động cho thuê lại lao động, là phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện ngành nghề cho thuê lại lao động và chỉ áp dụng với một số công việc nhất định.

Mục đích của việc cho thuê lại lao động nhằm hỗ trợ bên thuê lại giải quyết công việc có tính chất cấp thiết khi đơn vị thuê lại gặp phải như:

-        Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;

-        Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;

-        Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.

3. Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Theo khoản 4 Điều 53 Bộ luật Lao động 2019, quy định rằng bên thuê lại lao động không được phép sử dụng lao động từ các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê lại nếu doanh nghiệp đó không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, để một doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp đó phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện:

  • Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
  • Không có tiền án, tiền sự;
  • Có ít nhất 03 năm (36 tháng) kinh nghiệm trực tiếp làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động trong vòng 05 năm trước khi nộp đơn xin cấp giấy phép.

(2) Doanh nghiệp phải hoàn thành thủ tục ký quỹ theo quy định.

4. Nội dung chính Hợp đồng cho thuê lại lao động

Theo quy định tại Điều 55 Bộ luật lao động 2019, Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Hợp đồng cho thuê lại lao động bao gồm nhưng nội dung chính như sau:

- Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, 

- Nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;

- Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

- Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

Xem thêm: Thủ tục bổ sung ngành nghề cho thuê lại lao động

#NTH

 


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc