1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Lao động

Thủ tục bổ sung ngành nghề cho thuê lại lao động

151 Lao động

Thủ tục bổ sung ngành nghề cho thuê lại lao động
MỤC LỤC

 

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu như hiện nay, việc bổ sung ngành nghề cho thuê lại lao động đã trở thành một nhu cầu thiết yếu đối với nhiều doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực, linh hoạt trong quản lý nhân sự mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, thủ tục bổ sung ngành nghề cho thuê lại lao động lại không hề đơn giản, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và các bước thực hiện chặt chẽ. Để nắm rõ trình tự, thủ tục bổ sung ngành nghề cho thuê lại lao động thì mời quý bạn đọc theo dõi bài viết "Thủ tục bổ sung ngành nghề cho thuê lại lao động" dưới đây của Y&P Law Firm chúng tôi.

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1.           Bộ luật Lao động 2019

2.           Luật Đầu tư 2020

3.           Nghị định 12/2022/NĐ-CP

4.           Nghị định 01/2021/NĐ-CP

5.           Nghị định 145/2020/NĐ-CP

6.          Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

1. Điều kiện kinh doanh ngành nghề "Cho thuê lại lao động"

Theo quy định tại Điều 52.2 Bộ luật Lao động 2019 thì hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động  áp dụng đối với một số công việc nhất định (Danh sách ngành nghề được phép cho thuê lại lao động quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP ). Do vậy, để có thể thực hiện được hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần: 

(i) Bổ sung ngành nghề “Cho thuê lại lao động”; 

(ii) xin cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động; 

(iii) chỉ thực hiện cho thuê lại lao động đối với những công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;

Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là bao lâu?

                    (Ảnh minh họa: Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh "Cho thuê lại lao động")

Xem thêmBÊN THUÊ LẠI LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG THUÊ LẠI TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO?

2. Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh “Cho thuê lại lao động” 

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh "Cho thuê lại lao động" được thực hiện qua 2 bước như sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục bổ sung mã ngành nghề Cho thuê lại lao động

  • Về mã ngành nghề Cho thuê lại lao động

Để đảm bảo việc đăng ký đầy đủ các mã ngành liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động, tránh trường hợp đăng ký thiếu làm ảnh hưởng đến phạm vi, chức năng hoạt động của doanh nghiệp thì ngay từ đầu khi đăng ký bổ sung ngành nghề liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp có thể bổ sung các mã ngành nghề liên quan đến hoạt động này bao gồm các mã được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg như sau:

-   Mã ngành 7810: Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm.

-   Mã ngành 7820: Cung ứng lao động tạm thời.

-   Mã ngành 7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động.

  • Về  thủ tục bổ sung ngành nghề Cho thuê lại lao động

2.1. Thành phần hồ sơ

Căn cứ khoản 1 Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động của Công ty bao gồm:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo Mẫu quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;

b) Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu có) và Bản sao CCCD của người được ủy quyền; 

2.2. Cơ quan tiếp nhận: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

2.3. Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động

  • Điều kiện xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Căn cứ Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp muốn xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, Người đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Không có án tích;

c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Thứ hai, Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Căn cứ quy định tại Điều 15 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động phải thực hiện ký quỹ tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo mức quy định là 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

  • Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

-   Thành phần hồ sơ:

Sau khi đáp ứng đủ các điều kiện để xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động nêu trên và thực hiện xong thủ tục bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP bao gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.

Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

4. Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:

a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

5. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. 

Ngoài ra, theo yêu cầu của một số chuyên viên ở các Sở thì có thể sẽ yêu cầu Công ty nộp cả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy xác nhận về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động đã được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Do đó, để tránh trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì Doanh nghiệp nên chuẩn bị cả bản sao các giấy tờ này.

-   Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

-   Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 27 ngày làm việc kể từ ngày Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ hợp lệ và hồ sơ không có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.

Lưu ý: Doanh nghiệp sẽ không được cấp giấy phép trong các trường hợp sau:

a) Không bảo đảm điều kiện cấp giấy phép theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ;

b) Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;

c) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do sau: (i) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép; (ii) Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; (iii) Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;

d) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả. 

Ngoài ra, trong trường hợp Công ty hoạt động cho thuê lại lao động mà không có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 6khoản 5 Điều 13 Nghị định 12/2022/NĐ-CP. Do đó, Doanh nghiệp lưu ý thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo đúng quy định pháp luật để tránh rủi ro cho doanh nghiệp.

Văn phòng luật sư uy tín tại Vĩnh Phúc

Y&P Law firm tự hào là Công ty Luật tư vấn cho doanh nghiệp hàng đầu tại Vĩnh Phúc, Chúng tôi có RIÊNG 1 Phòng Pháp chế sẵn sàng hỗ trợ các Doanh nghiệp:

Với Chi phí dịch vụ linh hoạt phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp chỉ từ 7 triệu đồng/tháng.

Sử dụng dịch vụ, Doanh nghiệp sẽ được sở hữu 1 Phòng pháp chế với 9 nhân sự, gồm:

6 Luật sư phụ trách đều trên 10 năm kinh nghiệm tư vấn, làm việc trực tiếp cho các Tập đoàn, Doanh nghiệp nổi tiếng đủ các lĩnh vực: điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, Fintech, tài chính, hóa chất, chăn nuôi như Samsung, Viettel, Fpt, Masan, Vin, Japfa...

5 Luật sư tập sự và Chuyên viên pháp lý với nhiều năm kinh nghiệm chuyên môn dày dặn, va vấp đủ các lĩnh vực pháp lý: doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, đầu tư, lao động, thuế, bảo hiểm, an toàn, môi trường...

Đặc biệt: Dịch vụ của chúng tôi có thể cung cấp bằng đủ 4 thứ tiếng: Việt, Anh, Hàn, Trung.....

Chờ gì mà không liên hệ ngay để chúng tôi có thể giúp bạn bắt đầu hành trình mới của doanh nghiệp với sự an toàn, ổn định, và sự thành công.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Y&P, chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí và hỗ trợ bạn một cách tận tình nhất.

Bài viết tham khảo:

 

#NTTL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc