Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động khi nào là một vấn đề quan trọng cần lưu ý đối với những ai đang có ý định làm việc tại Việt Nam. Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu hợp tác quốc tế ngày càng tăng, Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn cho nhiều lao động nước ngoài. Tuy nhiên, không phải ai cũng cần xin giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam. Một số trường hợp đặc biệt được pháp luật cho phép miễn giấy phép lao động. Vậy đó là những trường hợp nào? Hãy cùng khám phá trong bài viết sau!
1. Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là văn bản do cơ quan có thẩm quyền (Sở lao động- thương binh xã hội người lao động dự định làm việc) cấp, cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người nước ngoài có thể được miễn giấy phép lao động, thường là do tính chất công việc đặc thù hoặc sự thỏa thuận giữa các bên trong các hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Miễn giấy phép lao động là việc người lao động nước ngoài không cần phải xin giấy phép lao động để làm việc hợp pháp tại Việt Nam, khi họ thuộc vào các trường hợp đặc biệt được pháp luật quy định. Tuy nhiên cần lưu ý rằng dù không cần xin giấy phép lao động, người lao động nước ngoài vẫn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể và thực hiện thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động trong trường hợp nào?
(Ảnh minh họa: Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động trong trường hợp nào)
Căn cứ Điều 154 Bộ luật lao động 2019 được hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, người nước ngoài được miễn giấy phép lao động trong các trường hợp sau đây:
* Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
* Di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
* Đại diện văn phòng và tổ chức phi chính phủ
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
* Làm việc ngắn hạn tại Việt Nam
- Thời gian dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ.
- Thời gian dưới 03 tháng để xử lý sự cố nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
* Lao động theo quy định pháp luật đặc thù
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
* Kết hôn với người Việt Nam
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
* Thực hiện các chương trình, dự án ODA
- Người nước ngoài tham gia cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc thực hiện các công việc liên quan đến các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo thỏa thuận quốc tế.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
* Các vị trí đặc biệt với thời gian làm việc ngắn
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
* Học sinh, sinh viên và thực tập sinh
- Học sinh, sinh viên từ các cơ sở đào tạo nước ngoài, có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Học viên thực tập hoặc làm việc trên các tàu biển thuộc sở hữu của Việt Nam.
* Thân nhân và cán bộ nhà nước
- Thân nhân của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam.
- Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội tại Việt Nam.
* Thành lập và quản lý các cơ sở giáo dục quốc tế
- Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập các cơ sở giáo dục theo đề nghị của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận tham gia vào các vai trò như:
· Giảng dạy, nghiên cứu.
· Quản lý, điều hành hoặc đảm nhận vai trò hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
3. Hồ sơ để người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
Để thực hiện thủ tục miễn giấy phép lao động, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động (theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành).
2. Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu còn hiệu lực.
3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn giấy phép lao động, ví dụ:
- Hợp đồng lao động, thư mời hoặc quyết định bổ nhiệm.
- Giấy chứng nhận đầu tư (đối với nhà đầu tư hoặc thành viên góp vốn).
- Giấy xác nhận kết hôn (đối với người kết hôn với công dân Việt Nam).
4. Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ quan y tế có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc nước ngoài trong vòng 6 tháng gần nhất.
5. Ảnh chân dung (kích thước 4x6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng).
Hồ sơ sau khi chuẩn bị đầy đủ sẽ được nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian xử lý thường kéo dài từ 3 đến 5 ngày làm việc, tùy thuộc vào tính đầy đủ của hồ sơ. Việc thực hiện đúng và đủ thủ tục này giúp đảm bảo quyền lợi cho người lao động nước ngoài cũng như sự hợp pháp trong hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam.
Xem thêm bài viết sau: Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
#NTH