1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Lao động

Thủ tục xin cấp GPLĐ cho Nhà đầu tư có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ

3874 Lao động

Thủ tục xin cấp GPLĐ cho Nhà đầu tư có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ
MỤC LỤC

1. Căn cứ

  • Bộ luật lao động 2019
  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Luật doanh nghiệp 2020

2. Tại sao nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp dưới 3 tỷ lại cần xin cấp GPLĐ

  • Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, nhà đầu tư nước ngoài không thuộc diện cấp GPLĐ gồm:

+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

Trong cả 2 trường hợp nếu trên, chính phủ đều quy định mức vốn góp của các nhà đầu tư phải từ 3 tỷ đồng trở lên thì mới thuộc diện không cấp GPLĐ. Hay nói cách khác, với các nhà đầu tư có vốn góp dưới 3 tỷ đồng thì vẫn phải thực hiện xin cấp GPLĐ.

  • Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 24 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị chính là Người quản lý của doanh nghiệp. Vì vậy, khi xin cấp GPLĐ cho đối tượng này, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về hồ sơ xin cấp GPLĐ đối với Nhà quản lý.

3. Thủ tục xin cấp GPLĐ cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp dưới 3 tỷ

a) Bước 1: Xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

  • Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài
  • Hồ sơ:

+ Mẫu đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Mẫu số 01/PLI, ban hành theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì dùng Mẫu số 02/PLI, ban hành theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

+ Giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp, bản sao.

+ Giấy ủy quyền (Trường hợp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ)

  • Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Kết quả: Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (Trường hợp không chấp thuận thì có công văn về việc không chấp thuận việc sử dụng người lao động nước ngoài).

b) Bước 2: Xin cấp GPLĐ

  • Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam
  • Hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp GPLĐ của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI, ban hành theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe (có giá trị trong thời hạn 12 tháng).

+ Phiếu lý lịch tư pháp (có thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày được cấp đến ngày nộp hồ sơ)

+ Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Quyết định bổ nhiệm)

+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ

+ Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật

+ Giấy ủy quyền (Trường hợp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ)

  • Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
  •  Kết quả: GPLĐ (Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

c) Các loại giấy tờ, hồ sơ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng

  • Toàn bộ các giấy tờ nêu trên của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài (trừ hộ chiếu) đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch sang tiếng Việt và công chứng, chứng thực trước khi nộp hồ sơ trừ các giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

d) Cơ quan có thẩm quyền cấp GPLĐ

  • Sở Lao động – Thương binh và xã hội; hoặc
  • Ban quản lý các khu công nghiệp

e) Thời hạn của GPLĐ

  • Thời hạn của GPLĐ: tối đa không quá 2 năm kể từ ngày được cấp
  • Gia hạn GPLĐ: chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Như vậy, sau khi Nghị định 152/2020/NĐ-CP được ban hành và có hiệu lực, các Nhà đầu tư có vốn góp dưới 3 tỷ không còn là đối tượng thuộc diện không cấp GPLĐ. Do đó, các doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng các quy định của pháp luật về việc xin cấp GPLĐ đối với đối tượng này để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các Nhà đầu tư.


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc