1. Home
  2. Kiến thức pháp lý
  3. Đất đai

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ?

104 Đất đai

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ?
MỤC LỤC

Trong bối cảnh phát triển của xã hội, việc quản lý và chứng nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự công bằng, minh bạch, và bền vững trong sử dụng nguồn lực đất đai. Vậy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Có mấy loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Hãy cùng Y&P Lawfirm tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đất đai 2013
  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 giấy chứng nhận quyền sử đất được hiểu  như sau:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người tài sản khác gắn liền với đất.”

Có những loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nào?

Tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định mẫu giấy chứng nhận như sau:

-  Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

+  Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+  Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

+  Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";

+ Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

+  Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận;

+  Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

-  Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, trước đấy đối với nhà ở thì có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hay có cách gọi thông thường là sổ hổng. Đối với đất thì có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cách gọi thông thường là sổ đỏ. Còn nếu có cả nhà và đất thì có giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Nhưng theo thông tư trên thì Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phát hành một loại giấy chứng nhận thống nhất trên cả nước. Là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Do đó, sổ đỏ với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một.

Giấy tờ hợp lệ về đất đai gồm những giấy tờ nào?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? (Ảnh minh họa)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì?

1. Xác định ai là người sở hữu

Như khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 đã nêu trên thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một giấy tờ pháp lý dùng để chứng minh ai là người sở hữu hợp pháp với đất, nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất.

2. Điều kiện để thực quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau:

- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

-  Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

-  Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp

Theo khoản 1; khoản 2; khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền giải quyết tranh chấp như sau:

Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

-  Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một tong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

  • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
  • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

 Bài viết tham khảo:

THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI VĨNH PHÚC

KHÔNG NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT BAO LÂU SẼ BỊ THU HỒI ĐẤT THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH?

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI VĨNH PHÚC

KT


HÃY GỌI 088 995 6888 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Công ty Luật TNHH Youth & Partners
Thời gian – Tận tâm – Tận lực
Hotline: (+84) 88 995 6888
Email: thanhnv@vinhphuclawyers.vn | vinhphuclawyers.vn
Địa chỉ: 170 Nguyễn Văn Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc